Định nghĩa - Khái niệm
口頭 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 口頭 trong từ Hán Việt và cách phát âm 口頭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 口頭 từ Hán Việt nghĩa là gì.
khẩu đầu
Trên miệng.
◇Lí Chí 李贄:
Hung trung hữu sổ bách thiên văn tự, khẩu đầu hữu thập vạn thủ thi thư, diệc túc dĩ kinh thế nhi hãi tục
胸中有數百篇文字, 口頭有十萬首詩書, 亦足以驚世而駭俗 (Dữ hữu nhân thư 與友人書).Lời nói, ngôn ngữ. ☆Tương tự:
biểu diện
表面. ★Tương phản:
nội tâm
內心,
hành vi
行為,
tư tưởng
思想,
thư diện
書面.
◎Như:
diện kết khẩu đầu giao, đỗ lí sinh kinh cức
面結口頭交, 肚裏生荊棘 ngoài mặt nói kết giao, trong lòng sinh gai góc.Mùi vị (thức ăn, thức uống).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢:
Phụng Thư đạo: Ngã tiền nhật đả phát nhân tống liễu lưỡng bình trà diệp cấp cô nương, khả hoàn hảo ma? (...) Bảo Thoa đạo: Khẩu đầu dã hoàn hảo
鳳姐道: 我前日打發人送了兩瓶茶葉給姑娘, 可還好麼?(...)寶釵道: 口頭也還好 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Phượng Thư nói: Hôm nọ tôi cho mang hai bình trà lá sang biếu cô, uống có ngon không? (...) Bảo Thoa nói: Vị cũng ngon đấy.
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 口頭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.