Định nghĩa - Khái niệm
靄 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 靄 trong từ Hán Việt và cách phát âm 靄 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 靄 từ Hán Việt nghĩa là gì.
霭
Pinyin: ai3, ling4;
Juytping quảng đông: oi2;
ái
(Danh) Khí mây, mây khói, sương mù.
◎Như: yên ái 煙靄 khí mây mù như khói.
◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Cổ tự thê lương thu ái ngoại 古寺淒涼秋靄外 (Lạng Châu vãn cảnh 諒州晚景) Chùa cổ lạnh lẽo trong khí mây mùa thu.
(Động) Bao phủ, che trùm.
(Động) Bao quanh, vây quanh.
◇Nguyên Chẩn 元稹: Văn thanh ái song hộ, Huỳnh hỏa nhiễu ốc lương 蚊聲靄窗戶, 螢火繞屋梁 (Lạc nguyệt 落月).
(Tính) U ám.
◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: Ái nhiên không thủy hợp, Mục cực bình giang mộ 靄然空水合, 目極平江暮 (Vãn thứ hồ khẩu hữu hoài 晚次湖口有懷).
(Tính) Nồng nàn.
◇Đào Tằng Hựu 陶曾佑: Duy "Trần tình" nhất biểu, nhân hiếu chi ý ái như 惟陳情一表, 仁孝之意靄如 (Trung Quốc văn học chi khái luận 中國文學之概論).
(Phó) Hòa ái.
§ Thông ái 藹.
◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Mạch thị thiểu tư, ái nhiên ngôn viết: như thị diệc thiện, ngô duy khủng tự trung khổ nhĩ 麥氏少思, 靄然言曰: 如是亦善, 吾惟恐寺中苦爾 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Ông Mạch suy nghĩ chút ít, rồi hòa ái bảo rằng: Như vậy cũng tốt, bác chỉ sợ rằng đời sống khắc khổ trong chùa cháu không kham nổi.Nghĩa chữ nôm của từ 靄
ái, như "mộ ái (sương chiều)" (gdhn)
1. [靄靄] ái ái
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 靄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.