分散 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

分散 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 分散 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

分散 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 分散 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 分散 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 分散 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 分散 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phân tán
Biệt li, chia lìa. ★Tương phản:
đoàn kết
結,
thống nhất
一,
liên hợp
合,
tập hợp
合,
tập trung
中.
◇Hán Thư 書:
Bách tính cơ cận, phụ tử phân tán, lưu li đạo lộ, dĩ thập vạn số
饉, 散, 路, 數 (Khổng Quang truyện 傳) Trăm họ đói khổ, cha con chia lìa, lang thang đường xá, hàng trăm nghìn người.Phân phát, cấp cho.
◇Sử Kí 記:
Thập cửu niên chi trung tam trí thiên kim, tái phân tán dữ bần giao sơ côn đệ
金, 弟 (Hóa thực liệt truyện 傳) Trong vòng mười chín năm, (Phạm Lãi) đã ba lần tạo nên gia sản đáng giá ngàn vàng, đã hai lần (mang của cải ấy) phân phát cho bạn bè cùng họ hàng xa gần nghèo khó.Phân phối, chia bày ra.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Tại trủng thượng phân tán đích y vật sổ mục
目 (Quyển tam lục) Trên mồ bày ra một số đồ vật quần áo.Tản ra.
◇Hàn Dũ 愈:
Đình hữu thạch bi, đoạn liệt phân tán tại địa
碑, 地, 缺 (Hoàng lăng miếu bi 碑) Đình có bia đá, đổ vỡ tản ra trên đất.

Xem thêm từ Hán Việt

  • địa thiết trạm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cập kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổn bộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bộ sậu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuân bệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 分散 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phân tánBiệt li, chia lìa. ★Tương phản: đoàn kết 團結, thống nhất 統一, liên hợp 連合, tập hợp 集合, tập trung 集中. ◇Hán Thư 漢書: Bách tính cơ cận, phụ tử phân tán, lưu li đạo lộ, dĩ thập vạn số 百姓饑饉, 父子分散, 流離道路, 以十萬數 (Khổng Quang truyện 孔光傳) Trăm họ đói khổ, cha con chia lìa, lang thang đường xá, hàng trăm nghìn người.Phân phát, cấp cho. ◇Sử Kí 史記: Thập cửu niên chi trung tam trí thiên kim, tái phân tán dữ bần giao sơ côn đệ 十九年之中三致千金, 再分散與貧交疏昆弟 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Trong vòng mười chín năm, (Phạm Lãi) đã ba lần tạo nên gia sản đáng giá ngàn vàng, đã hai lần (mang của cải ấy) phân phát cho bạn bè cùng họ hàng xa gần nghèo khó.Phân phối, chia bày ra. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Tại trủng thượng phân tán đích y vật sổ mục 在塚上分散的衣物數目 (Quyển tam lục) Trên mồ bày ra một số đồ vật quần áo.Tản ra. ◇Hàn Dũ 韓愈: Đình hữu thạch bi, đoạn liệt phân tán tại địa 庭有石碑, 斷裂分散在地, 其文剝缺 (Hoàng lăng miếu bi 黃陵廟碑) Đình có bia đá, đổ vỡ tản ra trên đất.