真言 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

真言 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 真言 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

真言 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 真言 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 真言 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 真言 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 真言 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chân ngôn
Lời nói chân thật. ◎Như:
tửu hậu thổ chân ngôn
言.Chỉ kinh điển trứ tác của các tổ sư đạo gia. ◇Trương Thuyết 說:
Thánh mô cửu đức, chân ngôn ngũ thiên
德, 千 (Đường hưởng thái miếu nhạc chương 章, Văn vũ 舞).Về mặt tôn giáo chỉ từ ngữ hoặc câu nói có một sức mạnh đặc thù. § Cũng gọi là
chú ngữ
語. ◇Tây du kí 西記:
Như Lai tức từ liễu Ngọc Đế chúng thần dữ nhị tôn giả xuất thiên môn chi ngoại, hựu phát nhất cá từ bi tâm, niệm động chân ngôn chú ngữ
外, 心, 語 (Đệ thất hồi).Mượn chỉ khẩu quyết, yếu quyết... ◇Âu Dương San 山:
Tha truyền thụ liễu nhất sáo du kích chiến pháp, hữu thập lục cá tự đích chân ngôn, năng đả thối Nhật Bổn
法, , 退本 (Kim ngưu hòa tiếu ngữ 語).

Xem thêm từ Hán Việt

  • mạo bài từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • địa lợi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tập quán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bộ nhũ loại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác nghịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 真言 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chân ngônLời nói chân thật. ◎Như: tửu hậu thổ chân ngôn 酒後吐真言.Chỉ kinh điển trứ tác của các tổ sư đạo gia. ◇Trương Thuyết 張說: Thánh mô cửu đức, chân ngôn ngũ thiên 聖謨九德, 真言五千 (Đường hưởng thái miếu nhạc chương 唐享太廟樂章, Văn vũ 文舞).Về mặt tôn giáo chỉ từ ngữ hoặc câu nói có một sức mạnh đặc thù. § Cũng gọi là chú ngữ 咒語. ◇Tây du kí 西遊記: Như Lai tức từ liễu Ngọc Đế chúng thần dữ nhị tôn giả xuất thiên môn chi ngoại, hựu phát nhất cá từ bi tâm, niệm động chân ngôn chú ngữ 如來即辭了玉帝眾神與二尊者出天門之外, 又發一個慈悲心, 念動真言咒語 (Đệ thất hồi).Mượn chỉ khẩu quyết, yếu quyết... ◇Âu Dương San 歐陽山: Tha truyền thụ liễu nhất sáo du kích chiến pháp, hữu thập lục cá tự đích chân ngôn, năng đả thối Nhật Bổn 他傳授了一套游擊戰法, 有十六個字的真言, 能打退日本 (Kim ngưu hòa tiếu ngữ 金牛和笑語).