輪 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 輪 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

輪 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 輪 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 輪 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 輪 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 輪 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: lun2;
Juytping quảng đông: leon4;
luân

(Danh)
Bánh xe.
◇Thẩm Cấu : Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách , (Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành ).

(Danh)
Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc...).
◎Như: xỉ luân bánh răng cưa, pháp luân bánh xe (Phật) pháp.

(Danh)
Gọi tắt của luân thuyền tàu thủy.
◎Như: độ luân phà sang ngang, khách luân tàu thủy chở khách, hóa luân tàu chở hàng.

(Danh)
Vòng ngoài, chu vi.
◎Như: nhĩ luân vành tai.

(Danh)
Mượn chỉ xe.
◇Tôn Quang Hiến : Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham , , (Lâm giang tiên , Từ ).

(Danh)
Một loại binh khí thời cổ.

(Danh)
Chỉ mặt trăng.
◇Hồng Lâu Mộng : Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan , (Đệ nhất hồi).

(Danh)
Chỉ mặt trời.
◇Đường Thái Tông : Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ , (San các vãn thu ).

(Danh)
Chỉ đầu người và tứ chi.
◎Như: ngũ luân .

(Danh)
Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân.
◎Như: nhật luân vầng mặt trời, nguyệt luân vầng trăng.

(Danh)
Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một giáp.
◎Như: tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt.
◎Như: đệ nhị luân hội đàm cuộc hội đàm vòng hai.

(Danh)
Quảng luân chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng
, phía nam bắc là luân.

(Danh)
Họ Luân.

(Tính)
To lớn.
◎Như: luân hoán cao lớn lộng lẫy.

(Động)
Hồi chuyển, chuyển động.
◇Lã Thị Xuân Thu : Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương , , , (Đại nhạc ).

(Động)
Thay đổi lần lượt.
◎Như: luân lưu hay luân trị lần lượt thay đổi nhau mà làm.
◇Thủy hử truyện : Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.

(Động)
Giương mắt nhìn.

Nghĩa chữ nôm của từ 輪


luân, như "luân phiên" (vhn)
lon, như "lon ton" (btcn)
luôn, như "luôn luôn" (btcn)

1. [蒲輪] bồ luân 2. [朱輪] chu luân

Xem thêm từ Hán Việt

  • chuyên nhất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân miễn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • châu hoàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bằng cứ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • can đảm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 輪 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: