Định nghĩa - Khái niệm
吁 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 吁 trong từ Hán Việt và cách phát âm 吁 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 吁 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xu1, yu4;
Juytping quảng đông: heoi1;
hu
(Thán) Biểu thị kinh sợ, quái lạ, cảm khái...: Ôi, chao ôi!
◇Dương Hùng 揚雄: Hu, thị hà ngôn dư? 吁, 是何言歟? (Pháp ngôn 法言, Quân tử 君子).
(Động) Than thở.
◎Như: trường hu đoản thán 長吁短嘆 thở ngắn than dài.
(Động) Kinh động.
◇Vương Sung 王充: (Huyền hạc) diên cảnh nhi minh, thư dực nhi vũ, âm trúng cung thương chi thanh, thanh hu ư thiên 玄鶴延頸而鳴, 舒翼而舞, 音中宮商之聲, 聲吁于天 (Luận hành 論衡, Cảm hư 感虛).
(Động) Nhổ, nhả.
◇Kha Nham 柯岩: Giá thì, mỗi đương giá thì, ngã tổng thị bất do tự dĩ địa thâm thâm hu xuất nhất khẩu muộn khí, tượng phất khứ ngã tòng nhi thì khởi tựu trữ lưu hạ đích mỗ ta di hám 這時, 每當這時, 我總是不由自已地深深吁出一口悶氣, 像拂去我從兒時起就貯留下的某些遺憾 (Kì dị đích thư giản 奇異的書簡, Mĩ đích truy cầu giả 美的追求者).
(Tính) Buồn rầu, ưu sầu.
◇Thi Kinh 詩經: Ngã bộc phô hĩ, Vân hà hu hĩ 我僕痡矣, 云何吁矣 (Chu nam 周南, Quyển nhĩ 卷耳) Đầy tớ của ta bị bệnh, Rằng rầu rĩ làm sao.
(Tính) An nhàn tự đắc.
◇Quy Hữu Quang 歸有光: Thượng cổ chi thì, kì dân hu hu di di 上古之時, 其民吁吁怡怡 (Vương thiên hạ hữu tam trọng 王天下有三重).Nghĩa chữ nôm của từ 吁
hu, như "khóc hu hu" (vhn)
vu, như "kêu vi vu, thổi vi vu" (btcn)
vù, như "vù vù" (btcn)
dự, như "dự thỉnh (đơn xin); hô dự (kêu gọi)" (gdhn)
hù, như "hù doạ" (gdhn)
vo, như "kêu vo ve" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 吁 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.