逮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 逮 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

逮 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 逮 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 逮 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 逮 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 逮 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: dai4, dai3, di4;
Juytping quảng đông: dai6 doi6;
đãi, đệ

(Động)
Kịp, đạt tới.
◎Như: lực hữu vị đãi sức chưa tới, chưa đủ sức.
◇Luận Ngữ : Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã , (Lí nhân ) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp).

(Động)
Đến, đến với.
◇Tả truyện : Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.

(Động)
Tiếp tục, liên lụy.

(Động)
Bằng với, sánh với.
◇Triệu Ngạn Vệ : Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm (Vân lộc mạn sao , Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.

(Động)
Đuổi bắt, tróc nã.
◇Hán Thư : Thỉnh đãi bộ Quảng Hán (Triệu Quảng Hán truyện ) Xin đuổi bắt Quảng Hán.

(Động)
Bắt giữ.

(Động)
Bắt, chụp.
◎Như: miêu đãi lão thử mèo bắt chuột.

(Giới)

Tới lúc, đến khi.
◇Tả truyện : Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi (Ai Công lục niên ) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.

(Giới)

Thửa lúc, nhân dịp.
§ Cũng như đãi .

(Tính)
Hồi trước, ngày xưa.
§ Cũng như: tích , dĩ tiền .
◇Hàn Dũ : Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác , . , , , , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.

(Danh)
Họ Đãi.Một âm là đệ.

(Phó)
Đệ đệ đầy đủ và thuần thục. Cũng như đệ đệ .
◇Thi Kinh : Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã , (Bội phong , Bách chu ) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.

Nghĩa chữ nôm của từ 逮

đãi, như "miêu đãi lão thử (mèo rình chuột)" (gdhn)
1. [逮捕] đãi bộ

Xem thêm từ Hán Việt

  • bi tráng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phường sương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hung sự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô lậu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thái viên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 逮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: