vô phương nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

vô phương từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng vô phương trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

vô phương từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm vô phương từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ vô phương từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm vô phương tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm vô phương tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

vô phương
Không có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇Dịch Kinh 經:
Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương
生, 方 (Ích quái 卦).Không có cách thức đã định. ◇Mạo Tương 襄:
Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang
方, 茫 (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca 歌).Không có phương pháp. ◇Cốc lương truyện 傳:
Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã
方, 通, 也 (Chiêu Công thập cửu niên 年).Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇Thanh sử cảo 稿:
Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã
Thế Tổ kỉ nhị 卯, 曰: 方, 人, 斥, 也 (二).Biến hóa vô cùng. ◇Hàn Dũ 愈:
Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần
聖, 神 (Hạ sách tôn hiệu biểu 表).Không ai sánh bằng. ◇Tấn Thư 書:
Quan kì tài lược, quyền trí vô phương
略, (Phù Kiên Tái kí thượng ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • càn trạch, kiền trạch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất tắc thanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩu mã chi tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân liệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất thời, bất thì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ vô phương nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: vô phươngKhông có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇Dịch Kinh 易經: Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương 天施地生, 其益無方 (Ích quái 益卦).Không có cách thức đã định. ◇Mạo Tương 冒襄: Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang 我彈琵琶本無方, 上窮寥廓下蒼茫 (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca 寒夜聽白三彈琵琶歌).Không có phương pháp. ◇Cốc lương truyện 穀梁傳: Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã 就師學問無方, 心志不通, 身之罪也 (Chiêu Công thập cửu niên 昭公十九年).Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇Thanh sử cảo 清史稿: Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã Thế Tổ kỉ nhị 癸卯, 諭曰: 朝廷立賢無方, 比來罷譴雖多南人, 皆以事論斥, 非有所左右也 (世祖紀二).Biến hóa vô cùng. ◇Hàn Dũ 韓愈: Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần 無所不通之謂聖, 妙而無方之謂神 (Hạ sách tôn hiệu biểu 賀冊尊號表).Không ai sánh bằng. ◇Tấn Thư 晉書: Quan kì tài lược, quyền trí vô phương 觀其才略, 權智無方 (Phù Kiên Tái kí thượng 苻堅載記上).