文明 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

文明 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 文明 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

文明 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 文明 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 文明 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 文明 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 文明 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

văn minh
Sáng sủa, rực rỡ. ◇Dịch Kinh 經:
Hiện long tại điền, thiên hạ văn minh
田, 明 Càn quái 卦) Rồng hiện ở đồng ruộng, thiên hạ sáng sủa rực rỡ.Văn thải. § Nói tương đối với
chất phác
樸.Văn đức chói lọi. ◇Da Luật Sở Tài 材:
Thánh nhân khai vận ức tư niên, Duệ trí văn minh bẩm tự thiên
年, (Kế tống đức mậu vận 韻, Chi nhất).Trạng thái tiến bộ khai hóa trong xã hội loài người. § Nói tương đối với
dã man
蠻.Văn hóa. ◎Như:
vật chất văn minh
.Xem xét sáng suốt. ◇Hậu Hán Thư 書:
Vũ nội văn minh, đốc hành thuần bị, sự mẫu chí hiếu
, 備, 孝 (Đặng Vũ truyện 傳) Đặng Vũ xét mình sáng suốt, trung hậu thành thật, thờ mẹ chí hiếu.Hợp nhân đạo. ◇Quách Hiếu Uy 威:
Sở hữu phu lỗ, ngã quân nhưng dĩ văn minh đối đãi, câu lưu sổ thì, tức khiển quy gia
虜, 待, 時, 家 (Phúc Kiến quang phục kí 記).Thời cuối nhà Thanh, sự vật gì mới chế, có vẻ hiện đại, người ta hay thêm vào hai chữ "văn minh". ◎Như: gậy chống thì gọi là
văn minh côn
棍, thoại kịch thì gọi là
văn minh hí
戲, v.v.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cung uyển từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô hàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lục tục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mạc mạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hợp đồng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 文明 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: văn minhSáng sủa, rực rỡ. ◇Dịch Kinh 易經: Hiện long tại điền, thiên hạ văn minh 見龍在田, 天下文明 Càn quái 乾卦) Rồng hiện ở đồng ruộng, thiên hạ sáng sủa rực rỡ.Văn thải. § Nói tương đối với chất phác 質樸.Văn đức chói lọi. ◇Da Luật Sở Tài 耶律楚材: Thánh nhân khai vận ức tư niên, Duệ trí văn minh bẩm tự thiên 聖人開運億斯年, 睿智文明稟自天 (Kế tống đức mậu vận 繼宋德懋韻, Chi nhất).Trạng thái tiến bộ khai hóa trong xã hội loài người. § Nói tương đối với dã man 野蠻.Văn hóa. ◎Như: vật chất văn minh 物質文明.Xem xét sáng suốt. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Vũ nội văn minh, đốc hành thuần bị, sự mẫu chí hiếu 禹內文明, 篤行淳備, 事母至孝 (Đặng Vũ truyện 鄧禹傳) Đặng Vũ xét mình sáng suốt, trung hậu thành thật, thờ mẹ chí hiếu.Hợp nhân đạo. ◇Quách Hiếu Uy 郭孝威: Sở hữu phu lỗ, ngã quân nhưng dĩ văn minh đối đãi, câu lưu sổ thì, tức khiển quy gia 所有俘虜, 我軍仍以文明對待, 拘留數時, 即遣歸家 (Phúc Kiến quang phục kí 福建光復記).Thời cuối nhà Thanh, sự vật gì mới chế, có vẻ hiện đại, người ta hay thêm vào hai chữ văn minh . ◎Như: gậy chống thì gọi là văn minh côn 文明棍, thoại kịch thì gọi là văn minh hí 文明戲, v.v.