畜 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 畜 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

畜 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 畜 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 畜 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 畜 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 畜 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: chu4, xu4;
Juytping quảng đông: cuk1;
súc, húc

(Danh)
Muông thú nuôi trong nhà.
◎Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc .
◎Như: lục súc hưng vượng .

(Danh)
Phiếm chỉ cầm thú.
◎Như: súc sinh .

(Danh)
Gia súc dùng để cúng tế (tức là sinh súc ).

(Động)
Súc tích, chứa.
◇Thái Bình Quảng Kí : Tiểu Nga phụ súc cự sản (Tạ Tiểu Nga truyện ) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.Một âm là húc.

(Động)
Nuôi cho ăn.
◇Tô Thức : Húc cẩu sở dĩ phòng gian (Thượng thần tông hoàng đế thư ) Nuôi chó là để phòng ngừa kẻ gian.

(Động)
Dưỡng dục, nuôi nấng.
◇Mạnh Tử : Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử , 使, (Lương Huệ Vương thượng ) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.

(Động)
Bồi dưỡng, hun đúc.
◇Dịch Kinh : Tượng viết: Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ húc kì đức : , (Đại Súc ) Tượng viết: Bậc quân tử vì thế ghi sâu lời nói và việc làm của các tiên hiền, để mà hun đúc phẩm đức của mình.

(Động)
Trị lí.
◇Thi Kinh : Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang , (Tiểu nhã , Tiết nam san ) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.

(Động)
Bao dong.

(Động)
Lưu lại, thu tàng.
◇Lễ kí : Dị lộc nhi nan húc dã 祿 (Nho hạnh ) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.

(Động)
Thuận tòng, thuận phục.

(Động)
Đối đãi, đối xử, coi như.
◇Trang Tử : Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã! , , (Đạo Chích ) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!

(Động)
Giữ, vực dậy.

(Động)
Yêu thương.
◇Thi Kinh : Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã , . , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.

(Danh)
Họ Húc.
§ Ta thường đọc là súc
cả.

Nghĩa chữ nôm của từ 畜


súc, như "súc vật" (vhn)
sục, như "sục sạo" (gdhn)

1. [家畜] gia súc 2. [六畜] lục súc 3. [仰事俯畜] ngưỡng sự phủ súc 4. [事畜] sự súc 5. [畜生] súc sinh

Xem thêm từ Hán Việt

  • chánh phong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba lưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thành tựu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bỉ liệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cân lực từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 畜 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: