chứng quả nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chứng quả từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chứng quả trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chứng quả từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chứng quả từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chứng quả từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chứng quả tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chứng quả tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chứng quả
(Thuật ngữ Phật giáo) Phật giáo đồ chứng ngộ chân lí, đạo mầu. ◇Trương Trạc 鷟:
Thiền sư hậu chứng quả, cư ư Lâm Lư San
果, 山 (Triều dã thiêm tái 載, Quyển nhị).Phiếm chỉ tu hành đắc đạo. ◇Kha Linh 靈:
Tha môn lai tự sanh hoạt, hựu hồi đáo sanh hoạt, nhi thả tượng truyền thuyết trung tu luyện chứng quả đích tiên đạo nhất dạng
活, 活, 樣 (Hương tuyết hải 海, Cấp nhân vật dĩ sanh mệnh 命).Tỉ dụ sự tình tối hậu đạt được thành tựu. ◇Thang Thức 式:
Hồng ti mạn hộ thiền quyên, ngọc kính đài thông nhân cấu, chứng quả liễu thừa long phối ngẫu
娟, 媾, 偶 (Thưởng hoa thì 時, Hí hạ hữu nhân tân thú 娶, Sáo khúc 曲).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bạc tình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bái quỵ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • châu hoàn hợp phố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vân vân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cố lí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chứng quả nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chứng quả(Thuật ngữ Phật giáo) Phật giáo đồ chứng ngộ chân lí, đạo mầu. ◇Trương Trạc 張鷟: Thiền sư hậu chứng quả, cư ư Lâm Lư San 禪師後證果, 居於林慮山 (Triều dã thiêm tái 朝野僉載, Quyển nhị).Phiếm chỉ tu hành đắc đạo. ◇Kha Linh 柯靈: Tha môn lai tự sanh hoạt, hựu hồi đáo sanh hoạt, nhi thả tượng truyền thuyết trung tu luyện chứng quả đích tiên đạo nhất dạng 他們來自生活, 又回到生活, 而且像傳說中修煉證果的仙道一樣 (Hương tuyết hải 香雪海, Cấp nhân vật dĩ sanh mệnh 給人物以生命).Tỉ dụ sự tình tối hậu đạt được thành tựu. ◇Thang Thức 湯式: Hồng ti mạn hộ thiền quyên, ngọc kính đài thông nhân cấu, chứng quả liễu thừa long phối ngẫu 紅絲幔護嬋娟, 玉鏡臺通姻媾, 證果了乘龍配偶 (Thưởng hoa thì 賞花時, Hí hạ hữu nhân tân thú 戲賀友人新娶, Sáo khúc 套曲).