bạ lục, bộ lục nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bạ lục, bộ lục từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bạ lục, bộ lục trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bạ lục, bộ lục từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bạ lục, bộ lục từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bạ lục, bộ lục từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bạ lục, bộ lục tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bạ lục, bộ lục tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bạ lục, bộ lục
Sổ ghi chép tài vật. ◇Bắc sử 史:
Chí tử thì, duy trước tệ côn, nhi tích quyên chí nhị vạn thất, bộ lục tịnh quy thiên phủ
時, 褌, 疋, 府 (Mộ Dung Tử Hội truyện 傳).Tịch thu tài sản. ◇Lục Chí 贄:
Kim nhược bô lục kì gia, thiết khủng dĩ tài thương nghĩa
Tấu thỉnh bất bộ lục Đậu Tham trang trạch 簿家, 義 (簿宅).Mục lục điển tịch. ◇Hồ Ứng Lân 麟:
Kỉ truyện lục: nhất quốc sử, nhị chú lịch, tam cựu sự, tứ chức quan, ngũ nghi điển, lục pháp chế, thất ngụy sử, bát tạp truyện, cửu quỷ thần, thập thổ địa, thập nhất phổ trạng, thập nhị bộ lục
: 史, 曆, 事, 官, 典, 制, 史, , 神, 地, 狀, 簿 (叢 Thiếu thất san phòng bút tùng, Kinh tịch hội thông nhị ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • nội tại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cối kế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ân túc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh bút từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thích thích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bạ lục, bộ lục nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bạ lục, bộ lụcSổ ghi chép tài vật. ◇Bắc sử 北史: Chí tử thì, duy trước tệ côn, nhi tích quyên chí nhị vạn thất, bộ lục tịnh quy thiên phủ 至死時, 唯著敝褌, 而積絹至二萬疋, 薄錄並歸天府 (Mộ Dung Tử Hội truyện 慕容子會傳).Tịch thu tài sản. ◇Lục Chí 陸贄: Kim nhược bô lục kì gia, thiết khủng dĩ tài thương nghĩa Tấu thỉnh bất bộ lục Đậu Tham trang trạch 今若簿錄其家, 竊恐以財傷義 (奏請不簿錄竇參莊宅).Mục lục điển tịch. ◇Hồ Ứng Lân 胡應麟: Kỉ truyện lục: nhất quốc sử, nhị chú lịch, tam cựu sự, tứ chức quan, ngũ nghi điển, lục pháp chế, thất ngụy sử, bát tạp truyện, cửu quỷ thần, thập thổ địa, thập nhất phổ trạng, thập nhị bộ lục 紀傳錄: 一國史, 二注曆, 三舊事, 四職官, 五儀典, 六法制, 七偽史, 八雜傳, 九鬼神, 十土地, 十一譜狀, 十二簿錄 (少室山房筆叢 Thiếu thất san phòng bút tùng, Kinh tịch hội thông nhị 經籍會通二).