thanh đạm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thanh đạm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thanh đạm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thanh đạm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thanh đạm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thanh đạm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thanh đạm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thanh đạm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thanh đạm
Thanh cao, đạm bạc. ◇Nam sử 史:
Tống Minh Đế mỗi kiến Tự, triếp thán kì thanh đạm
緒, 淡 (Trương Tự truyện 傳).Trong sáng, điềm đạm. ◇Trần Hộc 鵠:
Triệu Thúc Linh) hữu thi tập sổ thập thiên, nhàn nhã thanh đạm, bất tác vãn Đường thể, tự thành nhất gia
(靈)篇, 淡, 體, 家 (Kì cựu tục văn 聞, Quyển bát).Nhạt, không nồng đậm (màu sắc, khí vị...). ◇Thạch Diên Niên 年:
Liễu sắc đê mê tiên tác ám, Thủy quang thanh đạm khước sanh hàn
暗, 寒 (Xuân âm 陰).Bình đạm. ◇Lí Ngư 漁:
Khúc kí phân xướng, thân đoạn tức khả phân tố, thị thanh đạm chi nội, nguyên hữu ba lan
唱, 做, 內, 瀾 (Nhàn tình ngẫu kí 寄, Thụ khúc ).Thanh tĩnh, yên tĩnh. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Nhĩ môn như kim xướng thậm ma? Tài cương bát xích "Bát nghĩa" náo đích ngã đầu đông, cha môn thanh đạm ta hảo
麼? 齣"義"疼, 好 (Đệ ngũ thập tứ hồi).Nhạt, không mặn không béo (thức ăn). ◇Trương Ninh 寧:
Bình sanh bất kinh thường ngũ vị phong du chi vật, thanh đạm an toàn, sở dĩ trí thọ
物, 全, 壽 (Phương Châu tạp ngôn 言).Thanh bạch, nghèo nàn.Ế ẩm, tiêu điều (buôn bán, công việc làm ăn, kinh tế, ...). ◎Như:
sanh ý thanh đạm
.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại dụng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhưng cựu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cổ học từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quái đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao li từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thanh đạm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thanh đạmThanh cao, đạm bạc. ◇Nam sử 南史: Tống Minh Đế mỗi kiến Tự, triếp thán kì thanh đạm 宋明帝每見緒, 輒歎其清淡 (Trương Tự truyện 張緒傳).Trong sáng, điềm đạm. ◇Trần Hộc 陳鵠: Triệu Thúc Linh) hữu thi tập sổ thập thiên, nhàn nhã thanh đạm, bất tác vãn Đường thể, tự thành nhất gia (趙叔靈)有詩集數十篇, 閑雅清淡, 不作晚唐體, 自成一家 (Kì cựu tục văn 耆舊續聞, Quyển bát).Nhạt, không nồng đậm (màu sắc, khí vị...). ◇Thạch Diên Niên 石延年: Liễu sắc đê mê tiên tác ám, Thủy quang thanh đạm khước sanh hàn 柳色低迷先作暗, 水光清淡卻生寒 (Xuân âm 春陰).Bình đạm. ◇Lí Ngư 李漁: Khúc kí phân xướng, thân đoạn tức khả phân tố, thị thanh đạm chi nội, nguyên hữu ba lan 曲既分唱, 身段即可分做, 是清淡之內, 原有波瀾 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Thụ khúc 授曲).Thanh tĩnh, yên tĩnh. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhĩ môn như kim xướng thậm ma? Tài cương bát xích Bát nghĩa náo đích ngã đầu đông, cha môn thanh đạm ta hảo 你們如今唱甚麼? 纔剛八齣 八義 鬧的我頭疼, 咱們清淡些好 (Đệ ngũ thập tứ hồi).Nhạt, không mặn không béo (thức ăn). ◇Trương Ninh 張寧: Bình sanh bất kinh thường ngũ vị phong du chi vật, thanh đạm an toàn, sở dĩ trí thọ 平生不經嘗五味豐腴之物, 清淡安全, 所以致壽 (Phương Châu tạp ngôn 方洲雜言).Thanh bạch, nghèo nàn.Ế ẩm, tiêu điều (buôn bán, công việc làm ăn, kinh tế, ...). ◎Như: sanh ý thanh đạm 生意清淡.