phân phó nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phân phó từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phân phó trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phân phó từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phân phó từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phân phó từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phân phó tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phân phó tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phân phó
Chia ra cho.
◇Tam quốc chí 志:
Mỗi sao lược đắc tài vật, quân bình phân phó
物, 付 (Tiên Ti 傳) Mỗi lần cướp đoạt được tiền bạc của cải, chia đều ra cho.Trao cho, cấp cho.Phó thác, gởi gắm.
◇Dương Khôi 恢:
Đô tương thiên lí phương tâm, thập niên u mộng, phân phó dữ nhất thanh đề quyết
心, 夢, 鴃 (Chúc Anh Đài cận 近, Từ 詞) Đem cả lòng thơm nghìn dặm, mười năm u mộng, gởi gắm vào trong tiếng đỗ quyên.Dặn dò. ☆Tương tự:
chúc phó
咐.Giải thích, giảng rõ.Biểu lộ, thổ lộ.
◇Vô danh thị 氏:
Thâm tâm vị khẳng khinh phân phó, hồi đầu nhất tiếu, hoa gian quy khứ, chỉ khủng bị hoa tri
, 笑, 去, 知 (Cửu trương cơ 機, Từ chi nhị 二) Thâm tâm chưa dám dễ thổ lộ, quay đầu rồi cười, trong khoảng hoa đi về, chỉ sợ hoa hay biết.Cư xử, xoay sở, liệu tính.
◇Thạch Hiếu Hữu 友:
Khứ dã như hà khứ? Trụ dã như hà trụ? Trụ dã ưng nan khứ dã nan, thử tế nan phân phó
? ? , (Bốc toán tử 子, Từ ) Đi thì làm sao đi? Ở thì sao mà ở? Ở cũng khó mà đi cũng khó, chỗ này khó cư xử.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tao nhân mặc khách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung tướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thủ đắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cương mục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cơ tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phân phó nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phân phóChia ra cho. ◇Tam quốc chí 三國志: Mỗi sao lược đắc tài vật, quân bình phân phó 每鈔略得財物, 均平分付 (Tiên Ti 鮮卑傳) Mỗi lần cướp đoạt được tiền bạc của cải, chia đều ra cho.Trao cho, cấp cho.Phó thác, gởi gắm. ◇Dương Khôi 楊恢: Đô tương thiên lí phương tâm, thập niên u mộng, phân phó dữ nhất thanh đề quyết 都將千里芳心, 十年幽夢, 分付與一聲啼鴃 (Chúc Anh Đài cận 祝英臺近, Từ 詞) Đem cả lòng thơm nghìn dặm, mười năm u mộng, gởi gắm vào trong tiếng đỗ quyên.Dặn dò. ☆Tương tự: chúc phó 囑咐.Giải thích, giảng rõ.Biểu lộ, thổ lộ. ◇Vô danh thị 無名氏: Thâm tâm vị khẳng khinh phân phó, hồi đầu nhất tiếu, hoa gian quy khứ, chỉ khủng bị hoa tri 深心未肯輕分付, 回頭一笑, 花間歸去, 只恐被花知 (Cửu trương cơ 九張機, Từ chi nhị 詞之二) Thâm tâm chưa dám dễ thổ lộ, quay đầu rồi cười, trong khoảng hoa đi về, chỉ sợ hoa hay biết.Cư xử, xoay sở, liệu tính. ◇Thạch Hiếu Hữu 石孝友: Khứ dã như hà khứ? Trụ dã như hà trụ? Trụ dã ưng nan khứ dã nan, thử tế nan phân phó 去也如何去? 住也如何住? 住也應難去也難, 此際難分付 (Bốc toán tử 卜算子, Từ 詞) Đi thì làm sao đi? Ở thì sao mà ở? Ở cũng khó mà đi cũng khó, chỗ này khó cư xử.