châu ngọc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

châu ngọc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng châu ngọc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

châu ngọc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm châu ngọc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ châu ngọc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm châu ngọc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm châu ngọc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

châu ngọc
Trân châu và ngọc. Phiếm chỉ châu báu. ◇Trang Tử 子:
Thái Vương Đản Phụ cư Bân, Địch nhân công chi. Sự chi dĩ bì bạch nhi bất thụ, sự chi dĩ khuyển mã nhi bất thụ, sự chi dĩ châu ngọc nhi bất thụ. Địch nhân chi sở cầu giả thổ địa dã
邠, 之. 受, 受, 受. 也 (Nhượng vương ) Thái Vương Đản Phụ ở đất Bân. Rợ Địch đánh đất Bân. Nhà vua đem da thú và lụa dâng nhưng họ không nhận, đem chó và ngựa dâng nhưng họ không nhận, đem châu và ngọc dâng nhưng họ không nhận. Cái mà rợ Địch muốn là đất đai mà thôi. Ngọc hình hạt tròn. ◇Chu Lễ 禮:
Cộng vương chi phục ngọc, bội ngọc, châu ngọc
, , (Thiên quan 官, Ngọc phủ 府). §
Châu
ở đây chỉ hạt ngọc hình tròn, không phải
bạng châu
ngọc trai.Tỉ dụ lời hoặc thi văn hay đẹp. ◇Đỗ Phủ 甫:
Triều bãi hương yên huề mãn tụ, Thi thành châu ngọc tại huy hào
滿袖, 毫 (Họa Giả Chí tảo triều ).Tỉ dụ người phong tư tuấn tú. ◇Tấn Thư 書:
Phiếu kị tướng quân Vương Tế, Giới chi cữu dã, mỗi kiến Giới triếp thán viết: Châu ngọc tại trắc, giác ngã hình uế
濟, 也, 曰: 側, 穢 (Vệ Giới truyện 傳).Nói ví bậc tuấn kiệt, tài giỏi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 慶:
Hữu nhân nghệ Vương Thái Úy, ngộ An Phong, đại tướng quân, thừa tướng tại tọa, vãng biệt ốc kiến Quý Dận, Bình Tử, hoàn, ngữ nhân viết: Kim nhật chi hành, xúc mục kiến lâm lang châu ngọc
尉, 豐, , 坐, 胤, 子, 還, 曰: 行, (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh 行).

Xem thêm từ Hán Việt

  • đồng liêu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thiết tha từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sơ phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hành tung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cực quyển từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ châu ngọc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: châu ngọcTrân châu và ngọc. Phiếm chỉ châu báu. ◇Trang Tử 莊子: Thái Vương Đản Phụ cư Bân, Địch nhân công chi. Sự chi dĩ bì bạch nhi bất thụ, sự chi dĩ khuyển mã nhi bất thụ, sự chi dĩ châu ngọc nhi bất thụ. Địch nhân chi sở cầu giả thổ địa dã 大王亶父居邠, 狄人攻之. 事之以皮帛而不受, 事之以犬馬而不受, 事之以珠玉而不受. 狄人之所求者土地也 (Nhượng vương 讓王) Thái Vương Đản Phụ ở đất Bân. Rợ Địch đánh đất Bân. Nhà vua đem da thú và lụa dâng nhưng họ không nhận, đem chó và ngựa dâng nhưng họ không nhận, đem châu và ngọc dâng nhưng họ không nhận. Cái mà rợ Địch muốn là đất đai mà thôi. Ngọc hình hạt tròn. ◇Chu Lễ 周禮: Cộng vương chi phục ngọc, bội ngọc, châu ngọc 共王之服玉, 佩玉, 珠玉 (Thiên quan 天官, Ngọc phủ 玉府). § Châu 珠 ở đây chỉ hạt ngọc hình tròn, không phải bạng châu 蚌珠 ngọc trai.Tỉ dụ lời hoặc thi văn hay đẹp. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Triều bãi hương yên huề mãn tụ, Thi thành châu ngọc tại huy hào 朝罷香煙攜滿袖, 詩成珠玉在揮毫 (Họa Giả Chí tảo triều 和賈至早朝).Tỉ dụ người phong tư tuấn tú. ◇Tấn Thư 晉書: Phiếu kị tướng quân Vương Tế, Giới chi cữu dã, mỗi kiến Giới triếp thán viết: Châu ngọc tại trắc, giác ngã hình uế 驃騎將軍王濟, 玠之舅也, 每見玠輒歎曰: 珠玉在側, 覺我形穢 (Vệ Giới truyện 衛玠傳).Nói ví bậc tuấn kiệt, tài giỏi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Hữu nhân nghệ Vương Thái Úy, ngộ An Phong, đại tướng quân, thừa tướng tại tọa, vãng biệt ốc kiến Quý Dận, Bình Tử, hoàn, ngữ nhân viết: Kim nhật chi hành, xúc mục kiến lâm lang châu ngọc 有人詣王太尉, 遇安豐, 大將軍, 丞相在坐, 往別屋見季胤, 平子, 還, 語人曰: 今日之行, 觸目見琳琅珠玉 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行).