幸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 幸 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

幸 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 幸 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 幸 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 幸 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 幸 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: xing4, han2;
Juytping quảng đông: hang6;
hạnh

(Danh)
May mắn, phúc lành.
◎Như: đắc hạnh được sủng ái (chỉ việc hoạn quan và các cung phi được vua yêu).
◇Hán Thư : Nguyện đại vương dĩ hạnh thiên hạ (Cao Đế kỉ đệ nhất hạ ) Mong đại vương tạo phúc cho thiên hạ.

(Danh)
Họ Hạnh.

(Động)
Mừng, thích.
◎Như: hân hạnh vui mừng, hạnh tai lạc họa lấy làm vui thích vì thấy người khác bị tai họa.
◇Công Dương truyện : Tiểu nhân kiến nhân chi ách tắc hạnh chi (Tuyên Công thập ngũ niên ) Kẻ tiểu nhân thấy người bị khốn ách thì thích chí.

(Động)
Mong cầu.
◎Như: hạnh phú quý mong được sang giàu.
◇Sử Kí : Đại trượng phu bất năng tự tự, ngô ai vương tôn nhi tiến thực, khởi vọng báo hồ , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Bậc đại trượng phu không tự nuôi nổi thân mình, tôi thương cậu nên cho ăn, chứ có mong báo đáp đâu.

(Động)
Hi vọng, kì vọng.

(Động)
Thương yêu, sủng ái.

(Động)
Thương xót, lân mẫn, ai liên.

(Động)
Khen ngợi, khuyến khích.

(Động)
Thắng hơn.

(Động)
Đến.
§ Ngày xưa, vua chúa và hoàng tộc đến nơi nào, gọi là hạnh.
◎Như: lâm hạnh vua đến.
◇Hồng Lâu Mộng : Thoại thuyết Giả Nguyên Xuân tự na nhật hạnh Đại quan viên hồi cung khứ hậu, (...) hựu mệnh tại Đại Quan viên lặc thạch, vi thiên cổ phong lưu nhã sự , (...) , (Đệ nhị thập tam hồi) Nói chuyện (Nguyên phi) Giả Nguyên Xuân sau khi quang lâm vườn Đại Quan về cung, (...) lại sai người khắc lên đá (những bài vịnh) ở vườn này, để ghi nhớ cuộc chơi phong nhã hiếm có xưa nay.

(Động)
Đặc chỉ đế vương cùng chăn gối với đàn bà.
◇Tống Ngọc : Mộng kiến nhất phụ nhân viết: Thiếp Vu San chi nữ dã, vi Cao Đường chi khách, văn quân du Cao Đường, nguyện tiến chẩm tịch. Vương nhân hạnh chi : , , , . (Cao đường phú , Tự ).

(Động)
Cứu sống.

(Động)
Khỏi bệnh, thuyên dũ.
◇Đường Chân : Sở hữu hoạn sảnh giả, nhất nhật, vị kì thê viết: Ngô mục hạnh hĩ. Ngô kiến lân ốc chi thượng đại thụ yên , , : . (Tiềm thư , Tự minh ).

(Phó)
Không ngờ mà được.
◎Như: vạn hạnh thật là muôn vàn may mắn, may mắn không ngờ.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Trẫm tư Đông Đô cửu hĩ. Kim thừa thử đắc hoàn, nãi vạn hạnh dã . , (Đệ thập tam hồi) Trẫm từ lâu nhớ Đông Đô lắm. Nay nhân thể được về, lấy làm muôn vàn may mắn.

(Phó)
May mà, may thay.
◇Vương Thị Trung : Khứ hương tam thập tải, Hạnh tao thiên hạ bình , (Giang yêm ) Xa quê ba chục năm, May gặp thiên hạ thái bình.

(Phó)
Vừa, đúng lúc, kháp hảo.
◇Dương Vạn Lí : Kiều vân nộn nhật vô phong sắc, Hạnh thị hồ thuyền hảo phóng thì , (Triệu Đạt Minh tứ nguyệt nhất nhật chiêu du Tây Hồ 西).

(Phó)
Vẫn, còn, mà còn.

(Phó)
Trước nay, bổn lai, nguyên lai.(Liên) Giả sử, thảng nhược, nếu như.

Nghĩa chữ nôm của từ 幸


hạnh, như "hân hạnh, vinh hạnh; hạnh phúc" (vhn)
may, như "may mắn, rủi may" (btcn)

1. [不幸] bất hạnh 2. [幸虧] hạnh khuy

Xem thêm từ Hán Việt

  • anh danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khoái lạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trung lập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô ân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • càn cương, kiền cương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 幸 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: