回頭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

回頭 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 回頭 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

回頭 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 回頭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 回頭 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 回頭 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 回頭 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hồi đầu
Quay đầu lại.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Bá Xa hồi đầu khán thì, Tháo huy kiếm khảm Bá Xa ư lư hạ
時, 下 (Đệ tứ hồi) Bá Xa quay đầu lại xem, (Tào) Tháo vung gươm chém ngay, Bá Xa ngã xuống con lừa (chết). ☆Tương tự:
hồi cố
顧,
hồi thủ
首,
chuyển đầu
.Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung
, 目, 便中 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.Chốc lát, khoảnh khắc.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng cá bà tử
著, 便子 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆Tương tự:
hồi lai
Cự tuyệt.
◇Quan tràng hiện hình kí 記:
Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng
子, , 用 (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.Báo tin.
◇Dã tẩu bộc ngôn 言:
Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh
, 便病 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.

Xem thêm từ Hán Việt

  • hậu tào từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hung thần từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủng sự tăng hoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • miễn cưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm thất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 回頭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hồi đầuQuay đầu lại. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bá Xa hồi đầu khán thì, Tháo huy kiếm khảm Bá Xa ư lư hạ 伯奢回頭看時, 操揮劍砍伯奢於驢下 (Đệ tứ hồi) Bá Xa quay đầu lại xem, (Tào) Tháo vung gươm chém ngay, Bá Xa ngã xuống con lừa (chết). ☆Tương tự: hồi cố 回顧, hồi thủ 回首, chuyển đầu 轉頭.Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung 沒人指引回頭, 忘卻本來面目, 便要墮落輪迴道中 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.Chốc lát, khoảnh khắc. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng cá bà tử 說著, 回頭便命人去放了那兩個婆子 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆Tương tự: hồi lai 回來Cự tuyệt. ◇Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng 因為是莊大老爺的面子, 不好回頭, 暫時留用 (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.Báo tin. ◇Dã tẩu bộc ngôn 野叟曝言: Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh 自從李四嫂給了回頭, 便得此病 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.