trùng chữ Nôm là gì?

trùng nghĩa Hán Nôm là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng trùng trong từ Hán Nôm.

Định nghĩa - Khái niệm

trùng chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong chữ Nôm và cách phát âm trùng từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trùng nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 6 chữ Nôm cho chữ "trùng"

trùng, xung [沖衝]

Unicode 冲 , tổng nét 6, bộ Băng 冫
(ý nghĩa bộ: Nước đá).
Phát âm: chong1 (Pinyin); cung1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
Cũng như .Giản thể của .
Dịch nghĩa Nôm là:
  • trong, như "trong suốt" (gdhn)
  • xông, như "xông hương" (gdhn)
  • xống, như "áo xống (váy)" (gdhn)
  • xung, như "xung trà (pha trà); xung đột; xung yếu" (gdhn)

  • trùng, xung []

    Unicode 沖 , tổng nét 7, bộ Thủy 水(氵、氺)
    (ý nghĩa bộ: Nước).
    Phát âm: chong1, sha4, suo1 (Pinyin); cung1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Tính) Rỗng không, trống không
    ◎Như: trùng hư trống không, hư không.(Tính) Vui hòa, sâu xa
    ◎Như: trùng tịch ôn hòa, lặng lẽ.(Tính) Nhỏ bé
    ◎Như: vua còn nhỏ tự xưng là trùng nhân .(Động) Vọt lên
    ◇Tam quốc diễn nghĩa : Diêu vọng hỏa diễm trùng thiên (Đệ lục hồi) Từ xa thấy ngọn lửa bốc lên tận trời.(Động) Xung đột, kị nhau
    § Thông xung
    ◎Như: tí ngọ tương xung .(Động) Tràn, cuốn (sức nước chảy mạnh)
    ◎Như: trùng phá đê phòng nước tràn vỡ đê.(Động) Pha, chế, cho nước vào quấy đều
    ◎Như: trùng ngưu nãi quấy sữa bò, trùng ca phê pha cà phê.(Động) Xối, giội, trút
    ◎Như: trùng thủy giội nước, trùng tẩy gội rửa.(Danh) Họ Trùng.§ Ghi chú: Ta quen đọc là xung.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • trong, như "trong vắt" (vhn)
  • trùng, như "trùng (rỗng không)" (btcn)
  • xung, như "xung yếu, xung thuỷ (tráng nước)" (gdhn)

  • trùng, hủy []

    Unicode 虫 , tổng nét 6, bộ Trùng 虫 
    (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).
    Phát âm: chong2, hui3 (Pinyin); cung4 wai2 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Cũng như trùng .§ Giản thể của chữ .Một âm là hủy
    (Danh) Dạng xưa của chữ hủy .
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • trùng, như "côn trùng" (vhn)
  • chùng, như "chập chùng (trập trùng); chùng chình" (gdhn)

  • trùng []

    Unicode 蟲 , tổng nét 18, bộ Trùng 虫 
    (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).
    Phát âm: chong2 (Pinyin); cung4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Sâu bọ.(Danh) Ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật
    ◎Như: vũ trùng loài chim, mao trùng loài thú, đại trùng lão hổ, trường trùng rắn
    ◇Thủy hử truyện : Khứ đáo đắc Cảnh Dương cương thượng đả liễu đại trùng, tống khứ Dương Cốc huyện, tri huyện tựu đài cử ngã tố liễu đô đầu , , (Đệ tam thập nhị hồi) Đến đồi Cảnh Dương đánh cọp, khiêng về huyện Dương Cốc, được quan huyện cất nhắc làm đô đầu.(Danh) Tiếng gọi khinh miệt người khác
    ◎Như: lại trùng đồ làm biếng, khả liên trùng cái thứ đáng tội nghiệp.(Danh) Họ Trùng.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • trùng, như "côn trùng" (vhn)
  • sùng, như "con sùng" (btcn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [爬蟲類] ba trùng loại 2. [胞子蟲] bào tử trùng 3. [昆蟲] côn trùng

  • trọng, trùng []

    Unicode 重 , tổng nét 9, bộ Lý 里 
    (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).
    Phát âm: zhong4, chong2, tong2 (Pinyin); cung4 cung5 zung6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Tính) Nặng (sức, lượng)
    ◎Như: khinh trọng nặng nhẹ.(Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh)
    ◎Như: trọng độc đọc lớn tiếng, trọng âm âm nặng, âm trầm.(Tính) Giá trị cao, quan yếu
    ◎Như: trọng giá giá cao, trọng quyền quyền hành cao.(Tính) Trang trọng, thận trọng
    ◎Như: trọng nhân người cẩn thận.(Tính) Khẩn yếu
    ◎Như: nghiêm trọng .(Tính) Tôn quý
    ◎Như: trọng khách quý khách, trọng hóa vàng bạc của cải quý giá.(Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày
    ◎Như: trọng sắc nhan sắc rất đẹp, trọng băng băng đá dày, trọng ý tình ý thâm hậu, trọng bích xanh lục đậm.(Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc
    ◎Như: trọng pháp hình phạt nghiêm khắc, trọng tích tử hình.(Tính) Nặng nề
    ◎Như: sát nhân trọng tù tù có tội nặng giết người.(Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp
    ◎Như: trọng khí hít thở nặng nhọc, khó khăn, trọng trệ ngưng trệ, bế tắc.(Danh) Trọng lượng.(Danh) Quyền lực, quyền thế
    ◇Hàn Phi Tử : Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ , (Ngoại trữ thuyết tả hạ ) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.(Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).(Động) Chuộng, coi trọng
    ◎Như: trọng nông chuộng nghề làm ruộng.(Động) Tăng thêm
    ◇Hán Thư : Thị trọng ngô bất đức dã (Văn Đế kỉ ) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.(Phó) Rất, lắm, quá
    ◇Tố Vấn : Trọng hàn tắc nhiệt (Âm dương ứng tượng ) Lạnh quá hóa nóng.(Phó) Đặc biệt, đặc cách
    ◇Sử Kí : Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục , , (Kinh Kha truyện ) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li ), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.Một âm là trùng
    (Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất
    ◎Như: trùng tố làm lại, phúc bất trùng lai phúc chẳng đến hai lần.(Danh) Lượng từ: tầng, lớp
    ◎Như: nhất trùng một tầng
    ◇Vương An Thạch : Chung San chỉ cách sổ trùng san (Bạc thuyền Qua Châu ) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • trọng, như "xem trọng" (vhn)
  • chồng, như "chồng chất, chồng đống" (btcn)
  • chuộng, như "chuộng của lạ, chiều chuộng, ưa chuộng, yêu chuộng" (btcn)
  • trộng, như "nuốt trộng (trửng)" (btcn)
  • trụng, như "trụng (nhúng) nước sôi" (btcn)
  • trùng, như "núi trập trùng" (btcn)
  • chõng, như "giường chõng" (gdhn)
  • trửng, như "trửng (chơi đùa)" (gdhn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [倚重] ỷ trọng 2. [陰重] âm trọng 3. [謹重] cẩn trọng 4. [舉足輕重] cử túc khinh trọng 5. [九重] cửu trùng 6. [矜重] căng trọng 7. [注重] chú trọng 8. [加重] gia trọng 9. [厚重] hậu trọng 10. [嚴重] nghiêm trọng 11. [任重] nhậm trọng, nhiệm trọng 12. [借重] tá trọng 13. [重心] trọng tâm 14. [重視] trọng thị 15. [重要] trọng yếu 16. [珍重] trân trọng

  • [𣹞]

    Unicode 𣹞 , tổng nét 13, bộ Thủy 水(氵、氺)
    (ý nghĩa bộ: Nước).
    Phát âm: zhong3 (Pinyin);

    Dịch nghĩa Nôm là:
    trùng, như "trùng (do dự)" (gdhn)

    Xem thêm chữ Nôm

  • ấn loát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ấn độ chi na từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • canh ca từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • châu mẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chi phân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trùng chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 冲 trùng, xung [沖衝] Unicode 冲 , tổng nét 6, bộ Băng 冫(ý nghĩa bộ: Nước đá).Phát âm: chong1 (Pinyin); cung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 冲 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Cũng như 沖.Giản thể của 衝.Dịch nghĩa Nôm là: trong, như trong suốt (gdhn)xông, như xông hương (gdhn)xống, như áo xống (váy) (gdhn)xung, như xung trà (pha trà); xung đột; xung yếu (gdhn)沖 trùng, xung [冲] Unicode 沖 , tổng nét 7, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: chong1, sha4, suo1 (Pinyin); cung1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 沖 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Rỗng không, trống không◎Như: trùng hư 沖虛 trống không, hư không.(Tính) Vui hòa, sâu xa◎Như: trùng tịch 沖寂 ôn hòa, lặng lẽ.(Tính) Nhỏ bé◎Như: vua còn nhỏ tự xưng là trùng nhân 沖人.(Động) Vọt lên◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Diêu vọng hỏa diễm trùng thiên 遙望火焰沖天 (Đệ lục hồi) Từ xa thấy ngọn lửa bốc lên tận trời.(Động) Xung đột, kị nhau§ Thông xung 衝◎Như: tí ngọ tương xung 子午相沖.(Động) Tràn, cuốn (sức nước chảy mạnh)◎Như: trùng phá đê phòng 沖破隄防 nước tràn vỡ đê.(Động) Pha, chế, cho nước vào quấy đều◎Như: trùng ngưu nãi 沖牛奶 quấy sữa bò, trùng ca phê 沖咖啡 pha cà phê.(Động) Xối, giội, trút◎Như: trùng thủy 沖水 giội nước, trùng tẩy 沖洗 gội rửa.(Danh) Họ Trùng.§ Ghi chú: Ta quen đọc là xung.Dịch nghĩa Nôm là: trong, như trong vắt (vhn)trùng, như trùng (rỗng không) (btcn)xung, như xung yếu, xung thuỷ (tráng nước) (gdhn)虫 trùng, hủy [蟲] Unicode 虫 , tổng nét 6, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: chong2, hui3 (Pinyin); cung4 wai2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 虫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cũng như trùng 蟲.§ Giản thể của chữ 蟲.Một âm là hủy(Danh) Dạng xưa của chữ hủy 虺.Dịch nghĩa Nôm là: trùng, như côn trùng (vhn)chùng, như chập chùng (trập trùng); chùng chình (gdhn)蟲 trùng [虫] Unicode 蟲 , tổng nét 18, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: chong2 (Pinyin); cung4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 蟲 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sâu bọ.(Danh) Ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật◎Như: vũ trùng 羽蟲 loài chim, mao trùng 毛蟲 loài thú, đại trùng 大蟲 lão hổ, trường trùng 長蟲 rắn◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khứ đáo đắc Cảnh Dương cương thượng đả liễu đại trùng, tống khứ Dương Cốc huyện, tri huyện tựu đài cử ngã tố liễu đô đầu 去到得景陽岡上打了大蟲, 送去陽穀縣, 知縣就抬舉我做了都頭 (Đệ tam thập nhị hồi) Đến đồi Cảnh Dương đánh cọp, khiêng về huyện Dương Cốc, được quan huyện cất nhắc làm đô đầu.(Danh) Tiếng gọi khinh miệt người khác◎Như: lại trùng 懶蟲 đồ làm biếng, khả liên trùng 可憐蟲 cái thứ đáng tội nghiệp.(Danh) Họ Trùng.Dịch nghĩa Nôm là: trùng, như côn trùng (vhn)sùng, như con sùng (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [爬蟲類] ba trùng loại 2. [胞子蟲] bào tử trùng 3. [昆蟲] côn trùng重 trọng, trùng [重] Unicode 重 , tổng nét 9, bộ Lý 里 (ý nghĩa bộ: Dặm; làng xóm).Phát âm: zhong4, chong2, tong2 (Pinyin); cung4 cung5 zung6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 重 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Nặng (sức, lượng)◎Như: khinh trọng 輕重 nặng nhẹ.(Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh)◎Như: trọng độc 重讀 đọc lớn tiếng, trọng âm 重音 âm nặng, âm trầm.(Tính) Giá trị cao, quan yếu◎Như: trọng giá 重價 giá cao, trọng quyền 重權 quyền hành cao.(Tính) Trang trọng, thận trọng◎Như: trọng nhân 重人 người cẩn thận.(Tính) Khẩn yếu◎Như: nghiêm trọng 嚴重.(Tính) Tôn quý◎Như: trọng khách 重客 quý khách, trọng hóa 重貨 vàng bạc của cải quý giá.(Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày◎Như: trọng sắc 重色 nhan sắc rất đẹp, trọng băng 重冰 băng đá dày, trọng ý 重意 tình ý thâm hậu, trọng bích 重碧 xanh lục đậm.(Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc◎Như: trọng pháp 重法 hình phạt nghiêm khắc, trọng tích 重辟 tử hình.(Tính) Nặng nề◎Như: sát nhân trọng tù 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.(Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp◎Như: trọng khí 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, trọng trệ 重滯 ngưng trệ, bế tắc.(Danh) Trọng lượng.(Danh) Quyền lực, quyền thế◇Hàn Phi Tử 韓非子: Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.(Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).(Động) Chuộng, coi trọng◎Như: trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.(Động) Tăng thêm◇Hán Thư 漢書: Thị trọng ngô bất đức dã 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.(Phó) Rất, lắm, quá◇Tố Vấn 素問: Trọng hàn tắc nhiệt 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.(Phó) Đặc biệt, đặc cách◇Sử Kí 史記: Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.Một âm là trùng(Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất◎Như: trùng tố 重做 làm lại, phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.(Danh) Lượng từ: tầng, lớp◎Như: nhất trùng 一重 một tầng◇Vương An Thạch 王安石: Chung San chỉ cách sổ trùng san 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.Dịch nghĩa Nôm là: trọng, như xem trọng (vhn)chồng, như chồng chất, chồng đống (btcn)chuộng, như chuộng của lạ, chiều chuộng, ưa chuộng, yêu chuộng (btcn)trộng, như nuốt trộng (trửng) (btcn)trụng, như trụng (nhúng) nước sôi (btcn)trùng, như núi trập trùng (btcn)chõng, như giường chõng (gdhn)trửng, như trửng (chơi đùa) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [倚重] ỷ trọng 2. [陰重] âm trọng 3. [謹重] cẩn trọng 4. [舉足輕重] cử túc khinh trọng 5. [九重] cửu trùng 6. [矜重] căng trọng 7. [注重] chú trọng 8. [加重] gia trọng 9. [厚重] hậu trọng 10. [嚴重] nghiêm trọng 11. [任重] nhậm trọng, nhiệm trọng 12. [借重] tá trọng 13. [重心] trọng tâm 14. [重視] trọng thị 15. [重要] trọng yếu 16. [珍重] trân trọng𣹞 [𣹞] Unicode 𣹞 , tổng nét 13, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: zhong3 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 𣹞 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: trùng, như trùng (do dự) (gdhn)