Định nghĩa - Khái niệm
劇 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 劇 trong từ Hán Việt và cách phát âm 劇 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 劇 từ Hán Việt nghĩa là gì.
剧
Pinyin: ju4;
Juytping quảng đông: kek6;
kịch
(Tính) Nhiều, đông.
◇Thương quân thư 商君書: Bất quan thì tục, bất sát quốc bổn, tắc kì pháp lập nhi dân loạn, sự kịch nhi công quả 不觀時俗, 不察國本, 則其法立而民亂, 事劇而功寡 (算地) Không xem tập quán phong tục đương thời, không xét gốc nước, thì phép tắc lập ra nhưng dân loạn, việc nhiều mà kết quả ít.
(Tính) Khó khăn, gian nan.
◇Tào Thực 曹植: Kịch tai biên hải dân, Kí thân ư thảo dã 劇哉邊海民, 寄身於草野 (Lương phủ hành 梁甫行).
(Tính) To, lớn.
◇Lục Du 陸游: (Tụ bác giả) chiết trúc vi trù, dĩ kí thắng phụ, kịch hô đại tiếu
(聚博者)折竹為籌, 以記勝負, 劇呼大笑 (Lão học am bút kí 老學庵筆記, Quyển tam) (Những người đánh bạc) bẻ trúc làm thẻ, để ghi hơn thua, hô to cười lớn.
(Phó) Quá, lắm, rất.
◎Như: kịch thống 劇痛 đau lắm, kịch hàn 劇寒 lạnh lắm.
◇Từ Lăng 徐陵: Sầu lai sấu chuyển kịch, Y đái tự nhiên khoan 愁來瘦轉劇, 衣帶自然寬 (Trường tương tư 長相思) Buồn đến gầy thêm lắm, Dải áo tự nhiên rộng.
(Phó) Nhanh, gấp.
◇Hàn Dũ-Trương Triệt 韓愈-張徹: Sầu khứ kịch tiễn phi, Hoan lai nhược tuyền dũng 愁去劇箭飛, 讙來若泉涌 (Hội hợp liên cú 會合聯句) Buồn đi tên bay vút, Vui đến như suối vọt.
(Phó) Dữ dội, mãnh liệt.
◎Như: kịch chiến 劇戰.
(Danh) Chỉ chức vụ phồn tạp nặng nề.
◇Vương An Thạch 王安石: Mỗ tài bất túc dĩ nhậm kịch, nhi hựu đa bệnh, bất cảm tự tế 某材不足以任劇, 而又多病, 不敢自蔽 (Thượng tằng tham chánh thư 上曾參政書).
(Danh) Trò, tuồng.
◎Như: diễn kịch 演劇 diễn tuồng, hỉ kịch 喜劇 kịch vui.
(Danh) Chỗ giao thông trọng yếu.
◇Tống sử 宋史: Đàm Châu vi Tương, Lĩnh yếu kịch, Ngạc, Nhạc xử Giang, Hồ chi đô hội 潭州為湘嶺要劇, 鄂岳處江湖之都會 (Địa lí chí tứ 地理志四).
(Danh) Họ Kịch.
(Động) Chơi, đùa.
◇Lí Bạch 李白: Thiếp phát sơ phú ngạch, Chiết hoa môn tiền kịch 妾髮初覆額, 折花門前劇 (Trường Can hành 長干行) Tóc em mới che ngang trán, Bẻ hoa trước cửa chơi.Nghĩa chữ nôm của từ 劇
kịch, như "kịch bản; kịch liệt; kịch sĩ" (vhn)
cạch, như "cọc cạch, lạch cạch" (btcn)
kếch, như "kếch xù, to kếch" (btcn)
kệch, như "kệch cỡm; thô kệch" (btcn)
1. [悲劇] bi kịch 2. [歌劇] ca kịch 3. [喜劇] hí kịch 4. [劇毒] kịch độc 5. [劇本] kịch bổn 6. [劇戰] kịch chiến 7. [劇藥] kịch dược 8. [劇烈] kịch liệt 9. [劇場] kịch trường 10. [危劇] nguy kịch 11. [史劇] sử kịch
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 劇 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.