cuồng phu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cuồng phu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cuồng phu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cuồng phu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cuồng phu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cuồng phu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cuồng phu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cuồng phu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cuồng phu
Người có hành vi phóng đãng, không câu nệ tiểu tiết.
◇Hậu Hán Thư 書:
Hốt hữu túy tửu cuồng phu, phân tranh đạo lộ, kí vô tôn nghiêm chi nghi, khởi thức thượng hạ chi biệt
夫, 路, 儀, 別 (Độc hành truyện 傳, Tiếu Huyền 玄).Người cuồng vọng, không biết gì cả.
◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 說:
Hà vật cuồng phu, cảm hủy báng triều chánh như thử?
夫, 此? (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường 堂).Chỉ người ngang ngược làm xằng.
◇Mặc Tử 子:
Vũ Vương nãi công cuồng phu, phản Thương chi Chu
夫, 周 (Phi công hạ ).Người có tinh thần bệnh hoạn bất thường.
◇Thôi Báo 豹:
Hữu nhất bạch thủ cuồng phu, bị phát đề hồ, loạn lưu nhi độ, kì thê tùy hô chỉ chi, bất cập, toại đọa hà thủy tử
夫, 壺, 渡, , 及, 死 (Cổ kim chú 注, Quyển trung 中, Âm nhạc 樂).Dùng làm khiêm từ.
◇Hậu Hán Thư 書:
(Lí) Cố cuồng phu hạ ngu, bất đạt đại thể, thiết cảm cổ nhân nhất phạn chi báo, huống thụ cố ngộ nhi dong bất tận hồ!
愚, 體, 報, 乎 (Lí Cố truyện 傳).Thời xưa, tiếng khiêm nhường của người vợ nói về chồng mình.
◇Lí Bạch :
Ngọc thủ khai giam trường thán tức, Cuồng phu do thú giao Hà Bắc
息, 北 (Đảo y thiên 篇).Thời cổ chỉ người trừ tà ma.

Xem thêm từ Hán Việt

  • ba đậu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bách diệp tửu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • át chế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nguy kịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cách diện tẩy tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cuồng phu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cuồng phuNgười có hành vi phóng đãng, không câu nệ tiểu tiết. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Hốt hữu túy tửu cuồng phu, phân tranh đạo lộ, kí vô tôn nghiêm chi nghi, khởi thức thượng hạ chi biệt 忽有醉酒狂夫, 分爭道路, 既無尊嚴之儀, 豈識上下之別 (Độc hành truyện 獨行傳, Tiếu Huyền 譙玄).Người cuồng vọng, không biết gì cả. ◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說: Hà vật cuồng phu, cảm hủy báng triều chánh như thử? 何物狂夫, 敢毀謗朝政如此? (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường 拗相公飲恨半山堂).Chỉ người ngang ngược làm xằng. ◇Mặc Tử 墨子: Vũ Vương nãi công cuồng phu, phản Thương chi Chu 武王乃攻狂夫, 反商之周 (Phi công hạ 非攻下).Người có tinh thần bệnh hoạn bất thường. ◇Thôi Báo 崔豹: Hữu nhất bạch thủ cuồng phu, bị phát đề hồ, loạn lưu nhi độ, kì thê tùy hô chỉ chi, bất cập, toại đọa hà thủy tử 有一白首狂夫, 被髮提壺, 亂流而渡, 其妻隨呼止之, 不及, 遂墮河水死 (Cổ kim chú 古今注, Quyển trung 卷中, Âm nhạc 音樂).Dùng làm khiêm từ. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: (Lí) Cố cuồng phu hạ ngu, bất đạt đại thể, thiết cảm cổ nhân nhất phạn chi báo, huống thụ cố ngộ nhi dong bất tận hồ! 固狂夫下愚, 不達大體, 竊感古人一飯之報, 況受顧遇而容不盡乎 (Lí Cố truyện 李固傳).Thời xưa, tiếng khiêm nhường của người vợ nói về chồng mình. ◇Lí Bạch 李白: Ngọc thủ khai giam trường thán tức, Cuồng phu do thú giao Hà Bắc 玉手開緘長歎息, 狂夫猶戍交河北 (Đảo y thiên 搗衣篇).Thời cổ chỉ người trừ tà ma.